Nội dung
I. Thông tin chung #
STT | Thông tin | Nội dung chi tiết |
---|---|---|
1 | Tên thủ tục |
Thủ tục Đánh số và gắn biển số nhà theo nhu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng nhà |
2 | Mã thủ tục | 1.007868 |
3 | Số quyết định |
155/QĐ-UBND (TTHC đặc thù, SXD) |
4 | Loại thủ tục | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
5 | Lĩnh vực | Hoạt động xây dựng |
6 | Cấp thực hiện | Cấp Xã |
7 | Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
8 | Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã |
9 | Cơ quan có thẩm quyền | Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị |
10 | Kết quả thực hiện | Giấy chứng nhận biển số nhà. |
11 | Tham khảo | Cổng Dịch vụ công quốc gia (Xem thêm) |
II. Căn cứ pháp lý #
STT | Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|---|
1 | 05/2006/QĐ-BXD | Về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà | 08-03-2006 | Bộ Xây dựng |
2 | 12/2009/QĐ-UBND | Ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 26-06-2009 | UBND tỉnh Cà Mau |
3 | 50/2015/QĐ-UBND | Sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 28-12-2015 | UBND tỉnh Cà Mau |
4 | 07/2016/NQ-HĐND | Ban hành danh mục bãi bỏ 17 nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau | 08-12-2016 | Hội đồng nhân dân tỉnh |
III. Văn bản liên quan #
Văn bản pháp lý
Biểu mẫu thực hiện
Bao gồm
IV. Yêu cầu và điều kiện thực hiện #
Không.
V. Cách thức & lệ phí thực hiện #
STT | Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Trực tiếp | 09 Ngày làm việc | Không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện có quá 05 ngày làm việc. |
VI. Thành phần hồ sơ #
STT | Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|---|
Bao gồm | |||
1 | Thành phần hồ sơ bao gồm: a) 01 đơn đề nghị cấp số và gắn biển số nhà có (bản chính theo mẫu quy định); b) 01 bản chính Sơ đồ vị trí nhà, trong đó có thể hiện: tên đường, hẻm, số nhà liền kề, nếu có (số nhà liền kề bên trái, bên phải, phía sau nhà đề nghị cấp số); Sơ đồ vị trí nhà chỉ cần có chữ ký của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp nhà. Việc vẽ sơ đồ không cần thiết phải đúng tỉ lệ, chủ sở hữu nhà hoặc người quản lý sử dụng hợp pháp tự vẽ hoặc có thể sử dụng bản vẽ địa chính (nếu có) hoặc bản vẽ giao đất (đối với trường hợp đất nhận chuyển nhượng của các chủ dự án khu đô thị mới) để thay thế cho sơ đồ vị trí nhà; c) Trường hợp đánh số nhà do tách nhà, nhập nhà thì chủ sở hữu nhà phải nộp thêm bản chụp (phô tô) các giấy tờ liên quan đến việc tách, nhập nhà. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |