I. Thông tin chung #
STT | Thông tin | Nội dung chi tiết |
---|---|---|
1 | Tên thủ tục |
Thủ tục Tặng thưởng Bằng khen của Thống đốc |
2 | Mã thủ tục | 2.001469 |
3 | Số quyết định |
197/QĐ-NHNN |
4 | Loại thủ tục | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
5 | Lĩnh vực | Hoạt động khác |
6 | Cấp thực hiện | Cấp Bộ |
7 | Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
8 | Cơ quan thực hiện | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
9 | Cơ quan có thẩm quyền | Không có thông tin |
10 | Kết quả thực hiện | Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước |
11 | Tham khảo | Cổng Dịch vụ công quốc gia (Xem thêm) |
II. Căn cứ pháp lý #
STT | Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|---|
1 | 05/VBHN-VPQH | Luật 05/VBHN-VPQH Luật Thi đua, khen thưởng | 13-09-2012 | Văn phòng Quốc hội |
2 | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP | Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng | 31-12-2023 | Chính phủ |
3 | Thông tư 25/2023/TT-NHNN | Thông tư quy định về công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng. | 31-12-2023 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
III. Văn bản liên quan #
Văn bản pháp lý
Biểu mẫu thực hiện
Bao gồm
IV. Yêu cầu và điều kiện thực hiện #
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN:
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng, cụ thể:
i) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do Bộ, ban, ngành, tỉnh phát động;
ii) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iii) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế – xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
iv) Có 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc có liên tục từ 02 năm trở lên được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng có hiệu quả trong phạm vi cơ sở hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở;
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho cá nhân có thời gian công tác trong ngành Ngân hàng từ 25 năm trở lên đối với nam và 20 năm trở lên đối với nữ, 05 năm liên tục liền kề trước thời điểm nghỉ hưu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, trong quá trình công tác không bị kỷ luật và chưa được khen thưởng Bằng khen của Thống đốc hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước.
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản bị hy sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến hoạt động ngân hàng.
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành Ngân hàng, quy định, quy chế của ngành Ngân hàng, địa phương, của đơn vị, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng, cụ thể:
i) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;
ii) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh;
iii) Có đóng góp vào sự phát triển kinh tế – xã hội, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công tác xã hội, từ thiện nhân đạo;
iv) Có 02 năm liên tục được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” hoặc “Đơn vị quyết thắng”, thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều thành tích đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
– “Bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước” để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có nhiều đóng góp về công sức, vật chất đất đai và tài sản cho ngành Ngân hàng.
V. Cách thức & lệ phí thực hiện #
STT | Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Trực tiếp | Không quy định | + Trụ sở cơ quan hành chính. | |
2 | Trực tuyến | Không quy định | + Trực tuyến | |
3 | Dịch vụ bưu chính | Không quy định | + Qua dịch vụ bưu chính |
VI. Thành phần hồ sơ #
STT | Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|---|
Bao gồm | |||
1 | + Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2 | + Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 08, 09 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023); Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 03 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3 | + Đối với khen thưởng đột xuất và khen thưởng chuyên đề: Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|||
4 | + Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của đơn vị. Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5 | * Đối với tập thể |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6 | + Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 01 Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7 | + Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 10 tại Thông tư số 25/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2023). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị (mẫu số 02 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
8 | + Đối với khen thưởng đột xuất và khen thưởng chuyên đề: Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 07, 08 tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|||
9 | + Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng đơn vị. Trừ các trường hợp xét khen thưởng theo thủ tục đơn giản được thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |