I. Thông tin chung #
STT | Thông tin | Nội dung chi tiết |
---|---|---|
1 | Tên thủ tục |
Thủ tục Tiếp nhận học sinh trung học phổ thông Việt Nam về nước |
2 | Mã thủ tục | 2.002479 |
3 | Số quyết định |
941/QĐ-BGDĐT |
4 | Loại thủ tục | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
5 | Lĩnh vực | Giáo dục trung học |
6 | Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh |
7 | Đối tượng thực hiện | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
8 | Cơ quan thực hiện | Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 | Cơ quan có thẩm quyền | Không có thông tin |
10 | Kết quả thực hiện | Học sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp |
11 | Tham khảo | Cổng Dịch vụ công quốc gia (Xem thêm) |
II. Căn cứ pháp lý #
STT | Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|---|
1 | 51/2002/QĐ-BGDĐT | Quyết định 51/2002/QĐ-BGDĐT | 25-12-2002 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | 50/2021/TT-BGDĐT | Thông tư 50/2021/TT-BGDĐT | 31-12-2021 |
III. Văn bản liên quan #
Văn bản pháp lý
50/2021/TT-BGDĐT
THÔNG TƯ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Giáo dục và Đào tạo | Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 50/2021/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
"1. Trung học cơ sở
Học sinh vào học tại trường trung học cơ sở phải có học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập các lớp học trước đó, cùng với xác nhận của nhà trường về việc được chuyển lên lớp học trên.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
"1. Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học."
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
"a) Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực).”
4. Sửa đổi, bố sung khoản 2 Điều 14 như sau:
"2. Điều kiện tuổi
Học sinh người nước ngoài trong năm xin học tại Việt Nam được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học."
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:
"4. Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực)."
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm và thay thế một số cụm từ tại một số điều của Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung hục cơ sở và trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Bãi bỏ điểm c, điểm d, điểm g, điểm h và điểm i khoản 1 Điều 5; điểm đ khoản 2 Điều 10.
2. Thay thế cụm từ "ngoài công lập" bằng cụm từ "tư thục".
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Biểu mẫu thực hiện
Bao gồm
IV. Yêu cầu và điều kiện thực hiện #
* Điều kiện văn bằng
a) Học sinh vào học tại trường trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam.
b) Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam.
* Điều kiện về tuổi
Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 03 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
* Điều kiện chương trình học tập
a) Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam.
b) Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó.
c) Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó.
V. Cách thức & lệ phí thực hiện #
STT | Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|---|
1 | Trực tiếp | Không quy định | ||
2 | Trực tuyến | Không quy định | ||
3 | Dịch vụ bưu chính | Không quy định |
VI. Thành phần hồ sơ #
STT | Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|---|
Bao gồm | |||
1 | Đơn xin học do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2 | Học bạ hoặc giấy xác nhận của nhà trường về kết quả học tập các lớp học trước đó (bản dịch sang tiếng Việt có chứng thực) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3 | Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4 | Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5 | Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |